Giải Thể Doanh Nghiệp
Vì lý do nào đó, doanh nghiệp không còn duy trì đủ các điều kiện để tồn tại theo quy định pháp luật Việt Nam, hoặc/và chủ sở hữu cũng không còn muốn duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp; khi này doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục giải thể để có thể tất toán toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm và giải quyết các tài sản của doanh nghiệp.
Định nghĩa:
Giải thể doanh nghiệp có thể xem là một tập hợp các công việc cần làm để có thể chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp/chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp một cách hợp pháp. Thông thường, việc giải thể bắt đầu từ quyết định của chủ sở hữu (thông qua cuộc họp HĐTV, ĐHĐCĐ…) và kết thúc sau Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Các văn bản pháp luật liên quan đến việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Luật Doanh Nghiệp (2020).
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp:
Về cơ bản, có 2 trường hợp Doanh Nghiệp rơi vào tình trạng cần thực hiện giải thể đó là giải thể theo quyết định của chủ sở hữu (Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty, hoặc Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định hoặc các trường hợp khác theo quyết định của chủ sở hữu) và giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ giải thể trong trường hợp thực hiện theo quyết định của chủ sở hữu:
- Thông báo giải thể doanh nghiệp (theo mẫu);
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của HĐTV đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của ĐHĐCĐ đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH MTV về việc giải thể doanh nghiệp (văn bản của chủ sở hữu)
- Phương án giải quyết nợ (nếu có).
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (gồm cả nợ thuế, nợ tiền đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho NLĐ).
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký giải thể theo quyết định của chủ sở hữu:
- B1. Chủ sở hữu doanh nghiệp thông qua việc giải thể doanh nghiệp.
- B2. Doanh nghiệp nộp 1 bộ hồ sơ (Thông báo, văn bản của chủ sở hữu, phương án trả nợ) cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
- B3.1 Doanh nghiệp giải quyết tất cả các khoản nợ (nợ thuế, phí và các nghĩa vụ với nhà nước; nợ lương, các loại BHXH; các khoản nợ ngân hàng, nợ đối tác …)
- B3.2 Quyết định xử lý các tài sản còn lại sau khi đã trả xong các khoản nợ.
- B3.3 Làm thủ tục đóng các chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh (3 công việc này sẽ thực hiện song song với nhau).
- B4. Sau khi hoàn thành việc xử lý tài sản, thanh toán nợ, đóng hết các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp nộp lại 1 bản thông báo kèm theo Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán cho phòng Đăng ký kinh doanh.
- B5. Sau 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ, nếu không có ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan (và doanh nghiệp cũng không rút lại hồ sơ giải thể) Phòng sẽ chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Để tiết kiệm thời gian, doanh nghiệp nên giải quyết/có đủ phương án giải quyết hết các khoản nợ trước khi nộp hồ sơ giải thể (B2).
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Nếu doanh nghiệp không còn đủ tiền để trả các khoản nợ, thủ tục giải thể có thể sẽ biến thành thủ tục phá sản doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp thì sẽ không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (vd như thay đổi người đại diện theo pháp luật).
- Trong thời gian thực hiện thủ tục giải thể (trong vòng 180 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ lần 1 lên phòng Đăng ký kinh doanh) Doanh nghiệp có thể làm thông báo để rút lại thông tin đăng ký giải thể.