Xin Giấy Phép Chi Nhánh Của Thương Nhân Nước Ngoài

Chi nhánh (CN) của thương nhân nước ngoài là gì?
“Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam” là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập và hoạt động thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Các văn bản pháp luật liên quan:
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định 07/2016/NĐ-CP về việc thành lập, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
Các quyền của CN thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm?
- Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết.
- Tuyển dụng lao động để làm việc tại CN theo quy định.
- Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập CN. Cần lưu ý là CN chỉ được hoạt động trong các ngành dịch vụ.
- Mở tài khoản VND và ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định .
- Có con dấu mang tên CN theo quy định.
- Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, các hoạt động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của CN?
Báo cáo hoạt động của CN theo quy định.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật – đặc biệt là các nghĩa vụ thuế, lệ phí (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân của NLĐ …) Cần lưu ý là việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (nếu có) chỉ có thể thực hiện sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập CN?
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại quốc gia, vùng lãnh thổ có tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký; Nếu Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của CN phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế (nếu không, việc thành lập CN sẽ phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập CN gồm?
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập CN theo mẫu
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định);
- Văn bản cử/bổ nhiệm người đứng đầu CN;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của CN;
- Bản sao giấy tờ cá nhân của người đứng đầu CN như hộ chiếu hoặc CMND/CCCD;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở CN như:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở CN;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở CN theo quy định. - Cần lưu ý là các tài liệu nước ngoài cần phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập CN?
- Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc online đến cơ quan cấp Giấy phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập CN và trả về kết quả:
+ Hồ sơ chưa hợp lệ: Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập CN. - Trường hợp từ chối cấp phép sẽ có văn bản nêu rõ lý do.
- Trong một số trường hợp Cơ quan cấp Giấy phép cần gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép sẽ cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập CN. Trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

Một số trường hợp từ chối cấp giấy phép CN?
- Thương nhân nước ngoài đã từng bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập CN tại Việt Nam theo quy định (tính trong vòng 2 năm kể từ ngày có quyết định thu hồi).
- Vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
Một số lưu ý về việc thành lập CN Công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một CN có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Người đứng đầu CN của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:
+ Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
+ Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
+ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam. - Tên Chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu và phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Chi nhánh” và phải được gắn tại trụ sở CN.
Nếu còn có vấn đề thắc mắc, xin đừng ngần ngại Liên hệ với An Law Vietnam. Công ty chúng tôi, với đội ngũ Luật sư, tư vấn viên giàu kinh nghiệm, sẽ tư vấn cho khách hàng để có thể lựa chọn phương án tốt nhất để thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam; hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục có liên quan; đảm bảo an toàn pháp lý và lợi ích hợp pháp cho mọi hoạt động của khách hàng.
Liên hệ
📞 Điện thoại: (+84) 986 995 543
📧 Email: info@anlawvietnam.com
📍 Trụ sở chính: Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh
🏢 Chi nhánh Vũng Tàu: Võ Thị Sáu, Phường Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh