|
Trợ cấp thôi việc
|
Trợ cấp mất việc
|
Trợ cấp thất nghiệp
|
Trường hợp hưởng |
Chi trả cho NLĐ khi nghỉ việc trong điều kiện bình thường |
Chi trả cho NLĐ khi bị MẤT VIỆC (do doanh nghiệp tái cơ cấu: Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế…) |
Chi trả cho NLĐ đang tham gia BHTN – khi NLĐ phải nghỉ việc (bao gồm cả trường hợp mất việc). |
Người chi trả |
Doanh nghiệp |
Doanh nghiệp |
Cơ quan BHXH |
Điều kiện |
NLĐ đã làm việc ít nhất 12 tháng cho doanh nghiệp |
NLĐ đã làm việc ít nhất 12 tháng cho doanh nghiệp |
NLĐ đã đóng ít nhất 12 tháng BHXH trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc. Tháng liền kề trước khi nghỉ có tham gia BHTN. |
Loại trừ |
NLĐ nghỉ hưởng lương hưu, NLĐ tự ý bỏ việc, NLĐ bị sa thải, NLĐ nước ngoài bị trục xuất, GPLĐ hết hiệu lực |
|
NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái luật. NLĐ hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. |
Mức tính |
Mỗi năm làm việc tính hưởng BHXH sẽ được trả nửa tháng lương bình quân 6 tháng gần nhất trước khi nghỉ. |
Mỗi năm làm việc tính hưởng BHXH sẽ được trả một tháng lương bình quân 6 tháng gần nhất trước khi nghỉ. Thấp nhất là 2 tháng lương. |
Tham gia BHTN từ 12 đến 36 tháng: được hưởng 3 tháng BHTN, mỗi tháng bằng 60% mức lương bình quân tham gia BHTN của 6 tháng gần nhất. Sau đó, mỗi khi tăng 12 tháng đóng BHTN thì tăng 1 tháng hưởng. Tối đa hưởng 12 tháng BHTN. |